Nhiệt độ nóng chảy hay còn gọi là nhiệt độ hóa lỏng hay điểm nóng chảy của kim loại hay một chất rắn là điểm nhiệt độ mà tại đó diễn ra quá trình hóa lỏng, chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Mỗi kim loại có nhiệt độ nóng chảy khác nhau, hãy cùng tìm hiểu thêm về kiến thức này qua bài viết sau đây.
Sắt là loại kim loại đã khá quen thuộc trong ứng dụng cuộc sống. Để biến đổi hình dạng của kim loại này, cần nung nóng nó đến khi nóng chảy. Sau đây là nhiệt độ nóng chảy, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của Sắt.
>>> Tham khảo thêm: Sản phẩm sổ bìa da A4 Hài Tiến.
Sắt là loại kim loại đã khá quen thuộc trong ứng dụng cuộc sống
Sắt hóa lỏng tại nhiệt độ 1.811K (1.538 °C; 2.800 °F). Nhiệt độ nóng chảy của sắt so với những kim loại khác là khá cao và bằng với nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thép. Sắt nguyên chất thì mềm dẻo hơn, nhưng không thu được bằng phương pháp đun chảy.
Hợp kim nổi bật của Sắt - thép được tạo ra với các tỷ lệ C nhất định ( 0,002% – 2,1% ), có độ cứng gấp 1000 lần so với kim loại sắt nguyên chất. Do đó, hợp kim này cũng được sử dụng vô cùng rộng rãi, phổ biến.
>>> Tham khảo ngay: Kim loại kiềm là gì? Những hợp chất thường gặp.
Với đặc tính chịu lực tốt và có độ dẻo, kim loại Sắt được sử dụng cực kì phổ biến trong đời sống; chiếm đến 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Ta có thể bắt gặp kim loại này hầu như ở khắp nơi.
Kim loại sắt được ứng dụng nhiều trong sản xuất ô tô, công nghiệp xây dựng, công trình xây dựng, chế tạo tàu thuyền, đồ dùng cá nhân, đồ dùng gia đình,... Thép là hợp kim nổi bật của sắt.
Nhôm là kim loại được ứng dụng khá phổ biến trong đời sống và sản xuất hàng ngày. Sau đây là thông tin về nhiệt độ nóng chảy, tính chất vật lý, tính chất hóa học của kim loại này.
Nhôm là kim loại được ứng dụng khá phổ biến trong đời sống và sản xuất hàng ngày.
Nhôm chiếm khoảng 8% lớp vỏ Trái Đất. Các oxit và sunfat là hợp chất hữu ích nhất của Nhôm. Cả Al lẫn các hợp kim của nó đều đóng vai trò rất quan trọng trong ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, trong các lĩnh vực khác của giao thông vận tải và vật liệu xây dựng.
Trong bảng tuần hoàn hóa học, nhôm có ký hiệu là Al, số nguyên tử là 13, khối lượng riêng là 2,9 g/cm3. Nhôm nóng chảy tại điểm nhiệt độ 933.47K (660.32 °C; 1220.58 °F).
>>> Tìm hiểu thêm: Mẫu sổ da A4 Hải Tiến cao cấp.
Nhôm và các hợp kim nhôm được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất như:
– Đồ gia dụng như nồi, xoong, chảo…
– Làm lõi dây điện
– Vật liệu xây dựng
– Hộp kim nhôm nhẹ và bền nên được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, ô tô, tàu vũ trụ,…
Tìm hiểu thêm: Những sản phẩm vở kẻ ngang Hải Tiến được yêu thích nhất.
Inox 409 là dòng hợp kim inox nổi bật nhất, nó được ứng dụng khá nhiều trong đời sống và sản xuất. Sau đây là một số kiến thức cơ bản về hợp kim này.
Inox 409 là hợp kim inox nổi bật nhất, ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất
Inox 304 có thể coi là loại inox rẻ nhất trong các loại inox nhưng nó vẫn có tính chống oxy hóa tốt, khả năng chống ăn mòn cao. Mặt khác, do đặc trưng thành phần hóa học nên loại inox này rất dễ dàng tạo hình theo hình dạng mong muốn.
Hợp kim này có khả năng chống ăn mòn khá cao, đặc biệt là chống ăn mòn khí quyển do thành phần có đến 12% Cr. Tuy nhiên nếu để trong không khí lâu thì lớp trên cùng của nó có thể bị ăn mòn nhẹ gây mất thẩm mỹ. Nó có khả năng chịu nhiệt lên đến 815 độ C và khả năng hàn.
Tham khảo: Những mẫu sổ lò xo A6 cao cấp.
Mỗi loại inox sẽ có thành phần tỷ lệ hợp kim khác nhau nên nhiệt độ nóng chảy của từng loại sẽ khác nhau. Inox 304 thông dụng nhất hiện nay có nhiệt độ nóng chảy là từ 1400-1450 °C.
Inox mang lại điều tuyệt vời cho người tiêu dùng nhờ độ bền cực cao, đồng thời cũng có khả năng gia công tương đối tốt. Hơn nữa, quá trình ăn mòn axit tạo ra rất hạn chế . Đây chính là lý do khiến loại hợp kim này được ứng dụng rộng rãi hiện nay.
Inox khác biệt hoàn toàn so với kim loại thông thường khác, nhiệt độ nóng chảy của nó ở mức nhất định. Khi đạt tới điểm nào đó thì inox sẽ tan chảy và chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Tim hiểu ngay: Dãy hoạt động của kim loại và mẹo học thuộc nhanh chóng.
Inox là một hợp kim sắt, có khả năng chịu mài mòn, chống oxy hóa cao, không nhiễm từ, mềm dẻo nên rất dễ uốn và gia công. Hơn nữa, Inox còn đảm bảo được tính thẩm mỹ, khá sang trọng, tinh tế. Chính vì thế, hợp kim này được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất.
Đời sống con người ngày càng nâng cao, inox sẽ thay thế dần nguyên vật liệu thép đen và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như là thiết bị vật tư y tế, vật liệu trang trí nội thất cho các nhà hàng, khách sạn, ga tàu, bến xe và nơi công cộng,...Làm đồ gia dụng như phụ kiện nhà bếp, bồn chứa nước, lò nướng, bếp ga, bếp công nghiệp, dụng cụ nhà bếp, thiết bị khử mùi, thiết bị vệ sinh.
Inox có tên gọi kỹ thuật là trong ngành công nghiệp là ” thép không gỉ”. Hợp kim này được sử dụng rất nhiều trong các ngành công nghiệp. Công nghiệp đóng tàu, CN dầu khí ( đường khí dẫn dầu và khí ga công nghiệp), công nghiệp luyện clinker ở các nhà máy xi măng.
Hiện nay, theo nghiên cứu, vật liệu Inox bề mặt có độ bóng BA còn có thể dùng để cán sóng thay thế tôn lợp. Vật liệu này có khả năng phản quang, làm giảm nhiệt độ trong nhà. Tùy theo địa hình mà tạo ra độ dốc, góc lợp của mái.
>>> Tham khảo: Các kim loại cứng nhất thế giới.
Đồng là kim loại được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống. Nó và các hợp kim của nó đã được con người sử dụng cách đây hàng ngàn năm. Sau đây là thông tin cơ bản về kim loại này như nhiệt độ nóng chảy, tính chất vật lý, hóa học của nó.
Đồng là kim loại được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống.
>>> Tham khảo: Top các kim loại dẫn diện tốt nhất.
Đồng nóng chảy tại nhiệt độ là 1357,77 K (1084.62°C; 1984.32°F). Đồng thau có nhiệt độ nóng chảy từ 900°C đến 940°C; 1.650 đến 1.720°F, tùy thuộc vào thành phần.Trong bảng tuần hoàn hóa học, đồng nguyên chất mềm dẻo và dễ uốn, có màu cam đỏ.
Số nguyên tử của Đồng là 29. Đây là kim loại dẻo, nó có độ dẫn điện, dẫn nhiệt cao. có ký hiệu là Cu. Kim loại này thường được dùng làm chất dẫn nhiệt và điện trong vật liệu trong xây dựng.
Đồng là kim loại dẻo, dễ dát mỏng, dễ uốn, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Do đó, nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm:
Trên đây là tổng hợp nhiệt độ nóng chảy của kim loại và một số kiến thức khác về một số loại kim loại phổ biến như sắt, đồng, nhôm,... Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích được cho bạn đọc về công việc và học tập.