Toán 11 vẫn luôn được mọi thế hệ học sinh đánh giá rằng khó nhất trong tất cả mọi cấp học bởi toán học 11 là tiền đề vô cùng quan trọng cho toán 12 và thi THPT quốc gia. Và phần đầu tiên khi chúng ta cần học ở chương trình lớp 11 là phương trình lượng giác. Nếu bạn cảm thấy khó hiểu với phương trình lượng giác thì đừng bỏ qua bài viết này vì giấy Hải Tiến chắc chắn sẽ mang tới những điều căn bản nhất về giải phương trình lượng giác.
Hãy cùng điểm qua các công thức lượng giác cơ bản đáng nhớ sau đây.
- Đặt sin x = sin α (α là góc có sinα) với α ∈ { ± ½; ± √2/2; ± √3/2} dùng công thức sau (1)
⇒ sin x = α
⇔ sin x = sin α
⇔ x = α + k2π ( k ∈ Z )
hoặc x = π - α + k2π ( k ∈ Z )
với x = α + k2π/n → Có n điểm phân biệt trên đường tròn.
- Giải nhanh: (2)
sin x = 0 ⇔ x = kπ
sin x = 1 ⇔ x = π/2 + k2π
sin x = -1 ⇔ x = -π/2 + k2π
- Dùng arc khi (-1≤α≤1) mà không thỏa mãn (1) và (2):
⇒ sin x = α ⇔ x = arcsin α + k2π hoặc x = π - arcsin α + k2π
Ví dụ với phương trình căn bản nhất
- Đặt α = cos x với α ∈ { ± ½; ± √2/2; ± √3/2} ta dùng
⇔ cos x = cos α
⇔ x = α + k2π ( k ∈ Z )
hoặc x = - α + k2π ( k ∈ Z )
- Giải nhanh:
cos x = 0 ⇔ x = π/2 + kπ
cos x = 1 ⇔ x = k2π
cos x = -1 ⇔ x = π + k2π
Dùng arc khi (-1≤α≤1) mà không thỏa mãn hai cách trên:
⇒ cos x = α ⇔ x = arccos α + k2π hoặc x = - arccos α + k2π
- Đặt x = tan α ( x ≠ π/2 + kπ) α ∈ { ± √3; ± √2/3} ta dùng công thức sau:
⇔ x = α + kπ ( k ∈ Z )
- Giải nhanh:
tan x = 0 ⇔ x = kπ
tan x = 1 ⇔ x = π/4 + kπ
tan x = -1 ⇔ x = -π/4 + k2π
- Dùng arc khi α là trường hợp ngoại lệ của 2 điều kiện trên:
tan x = α ⇔ x = arctan α + kπ
- Đặt x = cot α ( x ≠ π/2 + kπ) α ∈ { ± √3; ± √2/3} ta dùng công thức sau:
⇔ x = α + kπ ( k ∈ Z )
- Giải nhanh:
cot x = 0 ⇔ x = π/2 + kπ
cot x = 1 ⇔ x = π/4 + kπ
cot x = -1 ⇔ x = -π/4 + k2π
- Dùng arc khi α là trường hợp ngoại lệ của 2 điều kiện trên:
cot x = α ⇔ x = arccot α + kπ
Để các bạn có thể hình dung tốt nhất về các dạng phương trình lượng giác hay gặp phải nhất thì Hải Tiến sẽ giới thiệu ngay tới các bạn 6 loại sau đây.
- Dạng tổng quát:
asinx + b = 0; acosx + b = 0; atanx + b = 0; acotx + b = 0.
- Cách giải: Chuyển về cách giải phương trình lượng giác cơ bản
- Ví dụ: 3sin4x = 2
⇔ sin 4x = ⅔
⇔ 4x = arcsin ⅙ + k2π ( k ∈ Z )
hoặc 4x = π - arcsin ⅔ + k2π ( k ∈ Z )
⇔ x = arcsin ⅙ + kπ/2 ( k ∈ Z )
hoặc x = π - arcsin ⅙ + kπ/2 ( k ∈ Z )
- Phương pháp làm bài:
Bước 1: Giải phương trình lượng giác và tìm các họ nghiệm (nếu chúng tồn tại)
Bước 2: Cho mỗi họ nghiệm vừa tìm thuộc khoảng, đoạn theo đề ra và tìm tham số k ( k ∈ Z )
Bước 3: Thế từng giá trị k vừa tìm vào họ nghiệm để tìm nghiệm tương ứng.
Các phương trình sau khi được biết đổi có dạng sau:
- asin2x + bsinx + c =0 (-1≤α≤1) (1)
Đặt u = sinx
(1) au2 + bu + c = 0
- acos2x + bcosx + c =0 (-1≤α≤1) (2)
Đặt u =cosx
(2) au2 + bu + c = 0
- atan2x + btanx + c =0 (cosx 0) (3)
Đặt u = tanx
(3) au2 + bu + c = 0
- acot2x + bcos x + c =0 (sinx 0) (4)
Đặt u = cotx
(4) au2 + bu + c = 0
Dạng tổng quát: asinx + bcosx = c (*) (a2 +b2 c2)
Chia 2 về của phương trình (*) cho a2 + b2
aa2 + b2 . sinx + ba2 + b2 . cosx = ca2 + b2
Đặt aa2 + b2 = cos
và ba2 + b2 = sin
(*) sinx . cos + sin . cosx = ca2 + b2
sin (x + ) = ca2 + b2
Điều kiện -1 ca2 + b2 1
ca2 + b2 1 a2 +b2 c2
Phương trình (*) có nghiệm khi và chỉ khi a2 +b2 c2
Ví dụ minh họa cho phương trình bậc nhất với sinx và cosx
- Dạng 1: a (sinx + cos x ) + b.sinx.cosx = c
Đặt t = sinx + cosx sinx.cosx = t2 -12
Điều kiện: t 2
- Dạng 2: a (sinx - cos x ) + b.sinx.cosx = c
Đặt t = sinx - cosx sinx.cosx = 1-t2 2
Điều kiện: t 2
- Dạng 3: asinx cosx + b.sinx.cosx = c
Đặt t = sinx cosx
Điều kiện: 0 t 2
- Các biểu thức: 1 + sin2x; cos2x; 1 + tan x; 1 + cotx; sin3x + cos3x; sin4x + cos4x; cos3x - sin3x; tanx - cotx; 2sin (x - π/4) có nhân tử chung là: sinx + cosx.
- Các biểu thức: 1 - 2sinx; cos2x; 1 - tanx; 1 - cotx; cos3x + sin3x; cos4x + sin4x; cos3x - sin3x; tanx - cotx; 2.sin (x -π/4 ) có nhân tử chung là: sinx - cosx.
- Các biểu thức: sin3x; sin2x; tan2x thường có nhân tử chung là: 1 - cosx hoặc 1 + cosx.
- Các biểu thức: cos3x; cos2x; cot2x thường có nhân tử chung là: 1 - sinx hoặc 1 + sinx.
Như vậy là thông qua bài viết này Hải Tiến đã giới thiệu cho các bạn về giải phương trình lượng giác, các dạng và cách giải đơn giản và hiệu quả nhất. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn phần nào bớt khó khăn trong việc giải phương trình lượng giác.